top of page

Những điều cần biết về thuế thu nhập cá nhân 2023

Thuế thu nhập cá nhân 2023 có nhiều điểm cần lưu ý, và đặc biệt hơn, việc nắm rõ các vấn đề của thuế thu nhập cá nhân 2023 có ý nghĩa quan trọng đối với người lao động.


Thuế thu nhập cá nhân là gì?

Thuế Thu nhập cá nhân (Thuế TNCN) là một loại thuế áp dụng đối với thu nhập cá nhân của công dân và các tổ chức, kể cả các tổ chức nước ngoài, hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam. Đây là một loại thuế trực tiếp, có nghĩa là người phải trả thuế TNCN chịu trách nhiệm trực tiếp và không thể chuyển trách nhiệm thuế này cho người khác.

Thu nhập cá nhân bao gồm mọi thu nhập mà một cá nhân hoặc tổ chức cá nhân thu được từ nhiều nguồn khác nhau, chẳng hạn như:

  1. Lương công: Thu nhập từ việc làm công việc cố định, bao gồm cả lương cơ bản và các khoản thưởng, phụ cấp.

  2. Thu nhập từ kinh doanh và nghề nghiệp tự do: Thu nhập từ hoạt động kinh doanh, sản xuất, thương mại, và các hoạt động nghề nghiệp tự do khác.

  3. Thu nhập từ đầu tư: Thu nhập từ lãi suất, cổ tức, chứng khoán, bất động sản, và các khoản đầu tư khác.

  4. Thu nhập từ bất động sản: Thu nhập từ cho thuê bất động sản.

  5. Thu nhập từ nghề nghiệp tự do: Thu nhập từ nghề nghiệp tự do như luật sư, bác sĩ, kỹ sư, và nghề nghiệp tự do khác.

  6. Thu nhập khác: Bất kỳ thu nhập nào khác mà cá nhân hoặc tổ chức cá nhân thu được từ các nguồn khác nhau, bao gồm các khoản tiền thưởng, quà tặng, và các khoản thu ngoại lệ khác.

Thuế TNCN thường được tính theo mức thuế bậc thang, với các bậc thuế khác nhau dựa trên mức thu nhập. Các khoản miễn thuế và giảm thuế cũng được quy định trong Luật TNCN để giảm bớt gánh nặng thuế đối với người dân và doanh nghiệp.

Thuế Thu nhập cá nhân 2023 thường được tính theo mức thuế bậc thang, với các bậc thuế khác nhau dựa trên mức thu nhập.
Thuế Thu nhập cá nhân 2023 thường được tính theo mức thuế bậc thang, với các bậc thuế khác nhau dựa trên mức thu nhập.

Vai trò của thuế thu nhập cá nhân là gì?

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) có vai trò quan trọng trong hệ thống thuế của một quốc gia và có nhiều mục tiêu và vai trò khác nhau trong nền kinh tế và xã hội. Dưới đây là một số vai trò quan trọng của TNCN:

  1. Đóng góp cho nguồn thu ngân sách: Thuế TNCN là một nguồn thu quan trọng cho ngân sách của quốc gia, đóng góp vào việc tài trợ cho các dự án và chương trình của chính phủ như hệ thống y tế, giáo dục, hạ tầng, quốc phòng, và các dự án xã hội khác.

  2. Cân đối ngân sách: Thuế TNCN giúp cân đối ngân sách quốc gia bằng cách tạo ra nguồn thu để bù đắp các chi tiêu của chính phủ. Nếu không có thuế này, chính phủ sẽ phải tìm nguồn thu khác hoặc tăng vay nợ để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của họ.

  3. Phân bổ tài nguyên: Thuế TNCN có thể được sử dụng để thúc đẩy phân bổ tài nguyên hiệu quả hơn bằng cách tạo sự khích lệ cho việc đầu tư vào các lĩnh vực kinh tế có tiềm năng phát triển.

  4. Tiết kiệm và đầu tư: Thuế TNCN có thể ảnh hưởng đến quyết định của người dân về tiết kiệm và đầu tư. Khi thuế TNCN cao, người dân có thể khuyến khích tiết kiệm hơn để giảm thuế. Ngược lại, khi thuế TNCN thấp, họ có thể khuyến khích tiêu tiền hoặc đầu tư vào các cơ hội tạo thu nhập.

  5. Sự công bằng xã hội: Thuế TNCN có thể được thiết kế để đảm bảo sự công bằng xã hội bằng cách yêu cầu người có thu nhập cao trả nhiều hơn so với người có thu nhập thấp, từ đó giảm bớt khoảng cách thu nhập và cung cấp hỗ trợ cho người nghèo.

  6. Khuyến khích tuân thủ thuế: Thuế TNCN có thể được sử dụng để khuyến khích tuân thủ thuế bằng cách thiết kế các chính sách và biện pháp kiểm tra dựa trên việc đảm bảo sự minh bạch và công bằng trong hệ thống thuế.

Đối tượng cư trú thuế trong thuế thu nhập cá nhân 2023 là gì?

Cá nhân được xác định là Đối tượng cư trú thuế TNCN nếu cá nhân này đáp ứng

một trong các điều kiện sau:

  • Đối tượng không cư trú thuế là cá nhân không thỏa mãn các điều kiện nêu trên.

  • Các cá nhân không đáp ứng điều kiện để trở thành Đối tượng cư trú thuế được xác định là Đối tượng không cư trú thuế. Ðối tượng không cư trú nộp thuế TNCN theo mức thuế suất 20% trên thu nhập từ tiền lương tiền công liên quan đến công việc tại Việt Nam và theo các mức thuế suất khác nhau đối với thu nhập ngoài tiền lương, tiền công của họ.

  • Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;

  • Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam (bao gồm nơi ở được đăng ký trên thẻ thường trú/ tạm trú đối với người nước ngoài);

  • Có nhà thuê để ở tại Việt Nam với thời hạn từ 183 ngày trở lên trong mộtnăm tính thuế và không thể chứng minh là đối tượng cư trú thuế của nước khác.

Năm tính thuế thu nhập cá nhân 2023 là gì?

Năm tính thuế TNCN của Việt Nam là năm dương lịch. Tuy nhiên, trường hợp một cá nhân có mặt tại Việt Nam ít hơn 183 ngày trong năm dương lịch đầu tiên đến Việt Nam, năm tính thuế đầu tiên sẽ là 12 tháng liên tục tính từ ngày cá nhân đó đến Việt Nam lần đầu.


Thu nhập chịu thuế trong thuế thu nhập cá nhân 2023 là gì?

Thu nhập chịu thuế thông thường bao gồm 10 loại thu nhập chính: thu nhập từ tiền lương tiền công, thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ đầu tư vốn, thu nhập từ chuyển nhượng vốn, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, thu nhập từ trúng thưởng, thu nhập từ bản quyền, thu nhập từ nhượng quyền thương mại, thu nhập từ nhận thừa kế và nhận quà tặng.

Tuy nhiên những khoản thu nhập sau đây không phải chịu thuế:

Thu nhập từ tiền công, tiền lương

  • Khoán chi tiền công tác phí;

  • Khoán chi tiền cước điện thoại, văn phòng phẩm;Khoán chi trang phục (có định mức cụ thể nếu được thanh toán bằng tiềnmặt);

  • Tiền lương ngoài giờ (tức là phần thanh toán thêm trên mức tiền lương, tiền công được tính theo giờ làm việc bình thuờng);

  • Trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại ViệtNam, người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, người Việt Nam cư trú dài hạn ở nước ngoài về Việt Nam làm việc;

  • Tiền mua vé máy bay khứ hồi cho nhân viên nước ngoài và nguời Việt Nam làm việc ở nước ngoài về phép mỗi năm một lần;

  • Học phí đến bậc trung học phổ thông tại Việt Nam cho con người nước ngoài và tại nước ngoài cho con người Việt Nam làm việc ở nuớc ngoài;

Chi phí đào tạo;

  • Tiền ăn giữa ca (có định mức cụ thể nếu được thanh toán bằng tiền mặt);

  • Một số lợi ích bằng hiện vật được sử dụng chung cho tập thể người laođộng (ví dụ: phí hội viên, chi phí vui chơi giải trí, chăm sóc sức khỏe, phương tiện đưa đón người lao động từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại);

  • Tiền mua vé máy bay cho người lao động làm việc luân chuyển theo chu kỳ đặc thù của một số ngành như dầu khí hoặc khai khoáng;

  • Khoản đóng góp bảo hiểm tự nguyện và không có tích lũy về phí chi trả bởi người sử dụng lao động cho người lao động (ví dụ: bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tai nạn);

  • Khoản tiền/ hiện vật cho đám hiếu, hỉ được chi trả theo chính sách của Công ty (có định mức cụ thể).

Thu nhập miễn thuế

  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa các thành viên trực tiếp trong gia đình;

  • Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam;

  • Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

  • Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa các thành viên trực tiếp trong gia đình;

  • Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng/ ngân hàng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ;

  • Thu nhập từ kiều hối nhận được từ người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

  • Tiền lương hưu được trả theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội (hoặc luật nước ngoài tương đương); tiền lương hưu hàng tháng được thanh toán theo chế độ bảo hiểm tự nguyện;

Tiền học bổng;

  • Tiền bồi thường được thanh toán theo các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật về bồi thường Nhà nước;

  • Thu nhập được nhận từ các quỹ từ thiện hoặc từ các nguồn viện trợ của nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo;

  • Thu nhập của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế;

  • Thu nhập từ trúng thưởng trong các casino.

Lưu ý các điều kiện và hạn mức áp dụng cho các khoản thu nhập miễn thuế và thu nhập không chịu thuế từ tiền lương tiền công nêu trên.


Lưu ý các điều kiện và hạn mức áp dụng cho các khoản thu nhập miễn thuế và thu nhập không chịu thuế từ tiền lương tiền công nêu trên.
Lưu ý các điều kiện và hạn mức áp dụng cho các khoản thu nhập miễn thuế và thu nhập không chịu thuế từ tiền lương tiền công nêu trên.

Thủ tục hành chính của Thuế thu nhập cá nhân 2023

Mã số thuế

Cá nhân có thu nhập chịu thuế được yêu cầu đăng ký mã số thuế. Các cá nhân có thu nhập chịu thuế từ tiền công tiền lương có thể nộp hồ sơ đăng ký thuế của họ cho người sử dụng lao động và ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập thực hiện việc đăng ký mã số thuế cá nhân. Các cá nhân có các khoản thu nhập chịu thuế khác được yêu cầu nộp hồ sơ đăng ký thuế của họ trực tiếp cho cơ quan thuế quận/huyện của địa phương nơi họ cư trú.


Khai thuế và nộp thuế

Thuế TNCN phát sinh đối với thu nhập từ tiền lương tiền công phải được kê khai và tạm nộp hàng tháng hoặc hàng quý vào ngày 20 của tháng tiếp theo hoặc ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ khai thuế (từ ngày 1 tháng 7 năm 2020). Số tiền thuế đã nộp sẽ được đối chiếu với tổng nghĩa vụ thuế phải nộp tại thời điểm cuối năm. Từ ngày 05/12/2020, việc xác định kê khai thuế TNCN theo tháng hay theo quý phụ thuộc vào tiêu chí kê khai thuế GTGT của doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế GTGT theo quý thì doanh nghiệp kê khai thuế TNCN theo quý, các trường hợp còn lại thì doanh nghiệp phải thực hiện kê khai thuế TNCN theo tháng.


Tờ khai Quyết toán thuế hàng năm và bất kỳ khoản thuế phát sinh thêm phải được nộp không trễ hơn ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúnăm tính thuế. Từ ngày 1/7/2020, thời hạn quyết toán thuế cho cá nhân thuộc hợp tự thực hiện quyết toán thuế là ngày cuối cùng của tháng thứ 04 năm tiếp theo năm tính thuế. Từ ngày 05 tháng 12 năm 2020, cá nhân tự thực hiện quyết toán có số thuế TNCN phải nộp thêm sau quyết toán trong năm từ 50.000 đồng trở xuống thì không bắt buộc phải nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN. Tiền thuế nộp thừa chỉ được hoàn đối với những cá nhân đã có mã số thuế.


Cá nhân người nước ngoài kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam phải thực hiện quyết toán nghỉ việc cho thời gian làm việc tại Việt Nam trước khi xuất cảnh. Cá nhân có thể ủy quyền cho đơn vị hoặc tổ chức/cá nhân khác theo quy định của Luật Dân sự quyết toán thuế theo quy định nếu tổ chức/cá nhân đó cam kết chịu trách nhiệm về thuế TNCN phải nộp theo luật định. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN đối với thu nhập nhận được tính đến thời điểm chấm dứt hợp đồng của cá nhân người nước ngoài là trong vòng 45 ngày kể từ ngày cá nhân đó xuất cảnh.


Các lưu ý khi quyết toán thuế TNCN

Cá nhân tự quyết toán thuế

  • Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công không thuộc trường hợp được uỷ quyền quyết toán thuế TNCN.

  • Người nộp thuế có số thuế phải nộp thêm sau quyết toán trên 50.000 đồng, nếu dưới mức này sẽ được miễn nộp hồ sơ quyết toán thuế.

  • Người nộp thuế có số thuế nộp thừa và muốn hoàn.

Cá nhân ủy quyền quyết toán

Các trường hợp được ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức chi trả thu nhập như sau:

  • Cá nhân có thu nhập duy nhất tại một nơi trong năm tính thuế theo hợp đồng lao động;

  • Cá nhân có thu nhập duy nhất tại một nơi trong năm tính thuế theo hợp đồng lao động, đồng thời có thu nhập vãng lai tại các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng và đã được khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10%;

  • Cá nhân là người lao động được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới do tổ chức cũ thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc tổ chức cũ và tổ chức mới trong cùng một hệ thống thì cá nhân được ủy quyền quyết toán thuế TNCN cho tổ chức mới.

Bảng mức thuế thu nhập cá nhân

Trong bảng bên dưới, chữ viết tắt TN là số tiền thu nhập chịu thuế theo tháng (sau khi đã trừ đi các khoản bảo hiểm và giảm trừ gia cảnh).

Bậc

Thu nhập theo tháng

Số thuế phải nộp

1

TN <= 5tr

Thu nhập x 5%

2

5tr < TN <= 10tr

TN x 10% - 0.25tr

3

10tr < TN <= 18tr

TN x 15% - 0.75tr

4

18tr < TN <= 32tr

TN x 20% - 1.65tr

5

32tr < TN <= 52tr

TN x 25% - 3.25tr

6

52tr < TN <= 80tr

TN x 30% - 5.85tr

7

TN > 80tr

TN x 35% - 9.85tr

Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN

  • Thời hạn quyết toán thuế TNCN của Công ty: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

  • Thời hạn đối với cá nhân tự quyết toán: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng Tư kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

  • Tuy nhiên, cá nhân có số thuế được hoàn sau quyết toán thì không bị giới hạn thời gian nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN.

Kê khai quyết toán thuế TNCN

  • Người nộp thuế sử dụng phiên bản mới nhất được cung cấp tại website https://thuedientu.gdt.gov.vn

  • Người nộp thuế có thể khai thuế trực tiếp trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục thuế.

  • Để nộp hồ sơ khai thuế theo phương thức điện tử, người nộp thuế cần đăng ký Tài khoản giao dịch thuế điện tử với cơ quan thuế.

Phương thức nộp thuế

Người nộp thuế có thể chuyển khoản tiền thuế thông qua các ứng dụng như Internet Banking, Mobile Banking.


Tuy nhiên, người nộp thuế cần ghi chú chính xác số tài khoản của KBNN, tiểu mục thu thuế TNCN là 1001, Chương 557 hoặc Chương 757 (tùy quyết toán tại cấp Cục hay Chi cục).


Người nộp thuế có thể tra cứu website của các ngân hàng để biết thông tin tài khoản thu thuế của từng cơ quan thuế và cách thức nộp thuế điện tử.


Dịch vụ tư vấn thuế của RSM Việt Nam


Thuế thu nhập doanh nghiệp (‘’TNDN’’) là một trong những sắc thuế quan trọng nhất, gắn liền với mọi hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như có ảnh hưởng sâu sắc đến các kế hoạch đầu tư, kinh doanh và tài chính của doanh nghiệp. Cùng với sự biến đổi không ngừng của các doanh nghiệp trong thời kỳ hiện đại, các quy định về thuế TNDN cũng liên tục được thay đổi qua từng năm, từng thời kỳ để phù hợp chiến lược phát triển kinh tế và xã hội của Chính phủ. Tuy nhiên, chính những thay đổi này đã khiến cho không ít các doanh nghiệp, thậm chí cả những doanh nghiệp quy mô lớn với ý thức tuân thủ cao cũng gặp các vấn đề khó khăn trong việc nắm bắt và theo kịp các quy định một cách kịp thời và chính xác, từ đó dẫn tới các rủi ro về truy thu thuế, phạt hành chính, phạt chậm nộp thuế trong quá trình thanh kiểm tra thuế, tiêu biểu có thể kể tới một số rủi ro sau:

  • Rủi ro quá hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN, nộp thuế TNDN;

  • Rủi ro tạm nộp thuế TNDN không tuân theo quy định;

  • Rủi ro áp dụng mức thuế suất ưu đãi không tuân theo quy định;

  • Rủi ro xác định chi phí được trừ không tuân theo quy định, đặc biệt là các chi phí mang tính rủi ro cao như chi phí với các bên liên kết, chi phí lãi vay với các doanh nghiệp có giao dịch với các bên liên kết v..v…;

  • Rủi ro không cập nhật kịp thời các quy định thuế hàng kỳ có thể có hiệu lực từ thời điểm giữa năm hoặc áp dụng cho các kỳ tính thuế trước khi văn bản có hiệu lực, từ đó không có kế hoạch thuế hợp lý;

  • Các rủi ro định tính khác;

Vì vậy doanh nghiệp cần một đối tác năng động để song hành và hỗ trợ trong việc theo dõi, rà soát kịp thời các vấn đề phát sinh cũng như các rủi ro tiềm tàng.


Các chuyên gia thuế của RSM Việt Nam luôn sẵn sàng cung cấp cho doanh nghiệp các dịch vụ hữu ích để đảm bảo tính tuân thủ, đồng thời giúp doanh nghiệp nhận diện được mọi rủi ro tiềm ẩn về thuế và cơ hội tiết kiệm thuế
Các chuyên gia thuế của RSM Việt Nam luôn sẵn sàng cung cấp cho doanh nghiệp các dịch vụ hữu ích để đảm bảo tính tuân thủ, đồng thời giúp doanh nghiệp nhận diện được mọi rủi ro tiềm ẩn về thuế và cơ hội tiết kiệm thuế

Các chuyên gia thuế của RSM Việt Nam luôn sẵn sàng cung cấp cho doanh nghiệp các dịch vụ hữu ích để đảm bảo tính tuân thủ, đồng thời giúp doanh nghiệp nhận diện được mọi rủi ro tiềm ẩn về thuế và cơ hội tiết kiệm thuế


Hiểu được điều đó, các chuyên gia thuế của chúng tôi luôn sẵn sàng cung cấp cho doanh nghiệp các dịch vụ hữu ích để đảm bảo tính tuân thủ, đồng thời giúp doanh nghiệp nhận diện được mọi rủi ro tiềm ẩn về thuế và cơ hội tiết kiệm thuế. Hơn thế nữa, với mối quan hệ công tác nhiều năm với Tổng Cục thuế, các cục thuế địa phương và các cơ quan khác của Chính phủ, chúng tôi còn hỗ trợ các doanh nghiệp làm việc hiệu quả hơn với Chính phủ và cơ quan thuế:


Các dịch vụ của chúng tôi bao gồm:

  • Dịch vụ hỗ trợ lập tờ khai quyết toán thuế TNDN;

  • Dịch vụ soát xét thuế chuyên sâu;

  • Dịch vụ tư vấn thường xuyên;

  • Dịch vụ hỗ trợ thanh tra thuế;

  • Dịch vụ tư vấn theo vụ việc;

  • Dịch vụ hỗ trợ xin áp dụng hiệp định tránh đánh thuế 02 lần (DTA);

  • Dịch vụ hỗ trợ quan hệ Chính phủ

Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để cùng tìm hiểu xem các chuyên gia tư vấn thuế của chúng tôi có thể hỗ trợ gì cho công tác tuân thủ thuế TNDN.

------------------------------------------------------------------- Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng hoặc tham khảo dịch vụ vui lòng liên hệ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN & TƯ VẤN RSM VIỆT NAM - chi nhánh Hà Nội ​Tầng 25 Tháp A, toà nhà Discovery Complex, số 302 Cầu Giấy, phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội ​T: 024 3795 5353

45 lượt xem

Bài đăng liên quan

Xem tất cả

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN TỪ RSM VIỆT NAM

Bạn mong muốn nhận được tư vấn của đội ngũ chuyên gia RSM Việt Nam, vui lòng gửi câu hỏi tại đây

Gửi thông tin đăng ký thành công. RSM sẽ liên hệ tư vấn cho bạn!

bottom of page